PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP NHA TRANG
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGỌC
![]() |
KẾ HOẠCH
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Vĩnh Ngọc, ngày 20 tháng 5 năm 2016
A. CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
- Căn cứ Luật Giáo dục năm 2005 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục năm 2009;
- Căn cứ Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020;
- Căn cứ Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường tiểu
học;
- Căn cứ Nghị quyết số 29, Khóa XI của BCH TW Đảng vể “Đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo”;
- Căn cứ Chương
trình hành động số 20-CTr/TU ngày 24/4/2014 của Tỉnh ủy Khánh Hòa và kế hoạch
triển khai của UBND tỉnh, Sở giáo dục và Đào tạo, UBND thành phố Nha Trang về đổi
mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo.
- Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh
Khánh Hòa và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố Nha Trang lần thứ XVI, nhiệm
kỳ 2015 - 2020.
B. NỘI DUNG CHÍNH CỦA KẾ HOẠCH
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
Phần I
Phân tích bối
cảnh và thực trạng nhà trường
I. Bối cảnh chung
1. Bối
cảnh của đất nước, của Tỉnh, của huyện
Chiến lượt phát triển giáo dục của nhà trường giai đoạn 2016 – 2020 có ý nghĩa rất
quan trọng, là giai đoạn thực hiện Nghi quyết số 29-NQ/T ngày 04/11/2013 của Hội
nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về “ đổi mới căn bản, toàn
diện GD&ĐT, dáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện
kinh tế thị trường đinh hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Toàn Ngành
chú trọng phát triển quy mô, nâng cao chất lượng giáo dục, phát triển nguồn
nhân lực, đẩy mạnh phong trào thi đua "Dạy tốt - học tốt", thực hiện
những nhiệm vụ và giải pháp nhằm đổi mới và phát triển sự nghiệp giáo dục và
đào tạo .
Tiếp tục triển khai chương trình hành động
số 20-CTr/TU ngày 24/4/2014 của Tỉnh ủy Khánh Hòa và kế hoạch triển khai của
UBND tỉnh, Sở giáo dục và Đào tạo, UBND thành phố Nha Trang về đổi mới căn bản
toàn diện giáo dục và đào tạo.
Tiếp
tục triển khai Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Khánh Hòa và Nghị quyết Đại hội
Đảng bộ thành phố Nha Trang lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2015 - 2020.
2. Bối cảnh của
địa phương (nơi CSGD đặt cơ sở)
- Trường Tiểu học Vĩnh Ngọc được
thành lập từ năm 1988 được đặt tại xã Vĩnh Ngọc,
thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. Toàn xã có diện tích 878,13 000 ha, được chia làm thành 10 thôn dân cư, có 03 thôn nằm ở bờ bắc sông cái. Dân số
khoảng 21.000.000 khẩu với hơn 5.000 hộ, trong đó khoảng 50% hộ thuần túy làm
nghề nông, số còn lại buôn bán dịch vụ nhỏ và làm các ngành nghề phổ thông
khác. Trong hai cuộc kháng
chiến chống Pháp và chống Mỹ, xã Vĩnh Ngọc có nhiều cán bộ, đảng viên và quần
chúng nhân dân tham gia cách mạng và có nhiều người đã vĩnh viễn nằm xuống và
bỏ một phần thân thể của mình cho công cuộc giải phóng quê hương, đất nước; Xã đã
được Chủ tịch Nước phong tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng Vũ trang nhân dân (tháng 8 năm 2000). Hiện nay, xã Vĩnh Ngọc đạt xã nông thôn mới.
II. Thực trạng của
nhà trường
1.
Công tác tuyển sinh và lưu lượng học
sinh
- Tiếp tục duy trì và phát huy các kết quả đã đạt được về
phổ cập giáo dục tiểu học.
-
Bảo đảm huy động và thu nhận hết trẻ trong độ tuổi vào học trường tiểu học tại
địa bàn; tạo mọi điều kiện và cơ hội cho trẻ có hoàn cảnh khó khăn được đi học
và hoàn thành chương trình tiểu học.
- Duy trì sĩ số, chống bỏ bỏ học
2. Đội
ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
-
Đội ngũ cán bộ quả lý: 02; trình độ chuyên môn: Đại học sư phạm; Hiệu trưởng đã
học qua lớp trung cấp lý luận chính trị- hành chính và lớp Đại Cử nhân quản lý.
Phó Hiệu trưởng đã qua lớp bồi dưỡng Hiệu trưởng.
- Giáo viên : đủ cơ số 1,5 GV/lớp; nhà trường
có đầy đủ các giáo viên giảng dạy bộ môn ( Thể dục, mỹ thuật, Âm nhạc, tiếng
Anh và Tin học )
- Nhân viên đầy đủ, đáp ứng nhu cầu về trình
độ chuyên môn để phục vụ nhà trường.
-
Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm, yêu
nghề, gắn bó với trường mong muốn nhà trường phát triển, chất lượng chuyên môn
và nghiệp vụ sư phạm đa số đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
3. Công
tác đảm bảo chất lượng giáo dục và kết quả giáo dục
-
Nhà trường luôn đặt chất lượng giáo dục lên hàng đầu. Tháng 10 năm học
2014-2015 nhà trường được đón đoàn kiểm tra của Sở giáo dục về kiểm tra và đã
công nhận trường đạt chuẩn Quốc gia (MĐ1). Cũng tháng 12 của năm học đó nhà trường
tiếp tục đón đoàn Đánh giá ngoài của Sở giáo dục về kiểm định chất lượng. Qua
kiểm định đoàn đã đánh giá trường đạt cấp độ 2.
-
Nhà trường thực hiện đầy đủ chương trình giáo dục và có kế hoạch thực hiện nhiệm
vụ năm học; tổ chức hiệu quả các hoạt động dự giờ thăm lớp, các phong trào Hội
giảng trong giáo viên ( GVDG, GVCNG, Thi làm đồ dùng dạy học ...) để cải tiến
phương pháp dạy học và tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động tập thể.
- Hằng năm tỉ lệ học sinh hoàn thành chương
trình lớp học đều đạt trên 99%; Học sinh hoàn thành chương trình tiểu học đạt
100%. Số học sinh đạt giải cấp thành phố và cấp tỉnh trong cuộc thi Violympic
và olympic được tăng lên rõ rệt.
4. Cơ
sở hạ tầng, thư viện, trang thiết bị học tập và cơ sở vật chất khác
-
Nhà trường có đủ các phòng học cho học sinh 24 lớp, tất cả đều học 2 buổi/ngày,
có đủ sân chơi, bãi tập cho học sinh.
- Thư viện của nhà trường được công nhận thư
viện chuẩn năm 2011. Trang thiết bị phục vụ dạy và học đầy đủ theo quy định,
hàng năm được bổ sung và tăng cường đủ theo yêu cầu.
5. Người
học: chế độ chính sách, phân luồng sau tốt nghiệp
-
Hàng năm, học sinh được xét Học bổng theo quy định, Học sinh diện chính sách, hộ
nghèo, cận nghèo đều được xét miễn giảm. Riêng các em trong hộ nghèo được hưởng
hỗ trợ chi phí học tập theo đúng quy định.
- Học sinh hoàn thành chương trình tiểu học
được vào lớp 6 các trường công lập theo hướng dẫn tuyển sinh hàng năm của cấp
trên.
6. Tài
chính và quản lý tài chính
-
Hàng năm nhà trường sử dụng kinh phí ngân sách theo dự toán kinh phí được duyệt
theo quy định hiện hành.
- Việc quản lý tài chính có dự toán kinh phí
rõ ràng, có kế hoạch chi tiêu nội bộ được cấp trên phê duyệt. Ngoài ra, nhà trường
có kế hoạch và huy động được các nguồn kinh phí có nguồn gốc hợp pháp để tăng
cường cơ sở vật chất và phục vụ các hoạt động giáo dục. ( Nguồn xã hội hóa )
7. Quan
hệ giữa nhà trường và xã hội
-
Nhà trường có kế hoạch phối hợp với cấp ủy đảng, chính quyền địa phương và các
đoàn thể địa phương, Ban đại diện CMHS và phụ huynh học sinh toàn trường. Ban đại
diện CMHS trường luôn là cánh tay đắc lực, ủng hộ về vật chất cũng như tinh thần
cho từng phong trào của nhà trường. Nhờ đó nhà trường luôn đạt được thành tích
cao trong các cuộc thi, hoạt động ngoài giờ lên lớp nhằm giáo dục kĩ năng sống
cho học sinh.
8. Nghiên
cứu khoa học sư phạm và sáng kiến kinh nghiệm
-
Nhà trường có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý giáo dục cho
toàn thể cán bộ, giáo viên, công nhân viên theo kế hoạch năm học.
-
Tổ chức cho tập thẻ cán bộ, giáo viên nghiên cứu khoa học sư phạm và viết sáng
kiên kinh nghiệm thông qua các chuyên đề nghiệp vụ của cấp trên, tổ chức thao
giảng cấp tổ, trường; thông qua các hội thi của nhà trường ( Hội thi GVGD,
GVCNG, tổ chức các hoạt động ngoài giờ... ). Qua đó, rút kinh nghiệm, sửa chữa
và uốn nắn để mỗi giáo viên có thể tự nghiên cứu và nắm được cách viết một sáng
kiến kinh nghiệm.
III. Phân tích cơ hội – thách thức và các điểm mạnh
– điểm yếu
1.
Cơ
hội – Thách thức
- Có sự quan tâm của các cấp
lãnh đạo, sự đồng thuận của tập thể CB-GV-NV, có sự tín nhiệm của học sinh và
phụ huynh của địa phương. Đội ngũ cán bộ, giáo viên trẻ được đào tạo cơ bản, có
năng lực chuyên môn và kỹ năng sư phạm khá tốt. Nhu cầu giáo dục chất lượng cao
và tạo uy tín cho phụ huynh và địa phương.
- Đòi hỏi ngày
càng cao về chất lượng giáo dục, cảnh quan môi trường sư phạm ngày càng tốt hơn
của cha mẹ học sinh và xã hội trong thời kỳ hội nhập, công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước
Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên,
công nhân viên phải đáp ứng được yêu cầu đổi mới của xã hội và Ngành giáo dục.
Ứng dụng CNTT trong giảng dạy, trình độ ngoại
ngữ, khả năng sáng tạo của cán bộ, giáo viên, công nhân viên.
2. Điểm
mạnh
-
Cán bộ quản lý trẻ, có năng lực, nhiệt tình trong mọi công tác. Thường xuyên học
tập tiếp cận công tác quản lý để nâng cao chất lượng. Luôn đi sâu, đi sát từng mảng hoạt động của
nhà trường, phối hợp với các đoàn thể trong nhà trường luôn luôn có sự thống nhất
chung về nội dung, kế hoạch hoạt động, các biện pháp tổ chức thực hiện được triển
khai đồng bộ, có đánh giá, rút kinh nghiệm kịp thời theo từng tháng, từng học kỳ
và tròng từng năm học.Từ đó, chất lượng và hiệu quả công tác giáo dục ngày càng
cao đem lại niềm tin cho các quý cấp lãnh đạo và phụ huynh học sinh toàn trường.
- Trình độ chuyên
môn: 100% đạt chuẩn; Trong đó có 31 giáo viên
(88,6%) có trình độ trên chuẩn. -
Đội ngũ giáo viên, nhân viên nhiệt tình, có uy tín, có tinh thần trách nhiệm
cao, tay nghề khá đồng đều, đạo đức sư phạm mẫu mực.
- Hàng năm tỉ lệ học sinh hoàn thành chương trình lớp
học và hoàn thành chương tringf cấp tiểu học ngày càng cao tạo được uy tín
trong phụ huynh, uy tín tại địa phương và uy tín trong ngành giáo dục.
3.
Điểm yếu
Do trường có 5 điểm lẻ nên
việc quản lý còn nhiều bất cập, chưa sâu sát. Các hoạt động ở các điểm lẻ chưa
được đẩy mạnh.
- Một bộ phận nhỏ giáo viên chưa thực sự đáp ứng được
yêu cầu giảng dạy hoặc quản lý, giáo dục học sinh, có giáo viên trình độ chuyên
môn hạn chế ở từng bộ môn, ý thức tự học chưa cao, bảo thủ, sự tín nhiệm của học
sinh và đồng nghiệp va nhân dân thấp, số giáo viên biết soạn bài bằng giáo án
điện tử ít, học công nghệ chậm.
- Tình hình
học sinh: Đa số học sinh con em nông thôn, việc quan tâm của phụ huynh với việc
học tập của con em còn hạn chế. Hầu hết gia đình khoán trắng việc giáo dục học
sinh cho nhà trường nhất là học sinh ở điểm trường Đất Tiến.
Phần II
Kế hoạch chiến
lược phát triển nhà trường
giai đoạn 2016
– 2020
I. Tổng quan
Tiếp tục triển khai Chương trình hành động của Bộ giáo
dục và Đào tạo thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp
hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và Đào tạo; Nghị
quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội vè đổi mới chương trình,
sách giáo khoa giáo dục phổ thông ; Nghị quyết số 404/QĐ-TTg ngày 27/03/2015
của Thủ tướng chính phủ về phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa
giáo dục phổ thông.
Trong suốt quá
trình xây dựng và phát triển, trường tiểu học Vĩnh Ngọc thành phố Nha trang từng
bước ổn định, phát triển bền vững và ngày càng trưởng thành, luôn giữ vững tập
thể Lao động tiên tiến, xây dựng nhà trường có chất lượng giáo dục tốt, một địa
chỉ tin cậy của các bậc phụ huynh và học sinh trong xã Vĩnh Ngọc nói riêng và
toàn thành phố Nha trang nói chung.
Kế hoạch phát triển nhà trường giai đoạn
2016-2020 và tầm nhìn xa hơn nữa nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược
và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan
trọng cho các quyết sách của Hội đồng trường, hoạt động của Ban giám hiệu trường
cũng như toàn thể cán bộ, giáo viên nhân viên và học sinh nhà trường. Là căn cứ
tham mưu với Đảng ủy, HĐND, UBND xã Vĩnh Ngọc có kế hoạch phát triển nhà trường.
Đồng thời là kim chỉ nam trong việc xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch năm học
hàng năm.
Xây dựng và triển khai kế
hoạch của trường Tiểu học Vĩnh Ngọc là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc
thực hiện Nghị Quyết của chính phủ về đổi mới giáo dục phổ thông, thực hiện Nghị
quyết Đại hội đảng các cấp nhiệm kỳ 2015-2020. Trường Tiểu học Vĩnh Ngọc cùng
các trường tiểu học trong toàn thành phố Nha Trang, xây dựng ngành giáo dục của
thành phố nói chung, địa phương xã Vĩnh Ngọc nói riêng phát triển theo kịp yêu
cầu phát triển kinh tế, xã hội của thành phố, tỉnh và của đất nước.
II. Định hướng phát triển
1. Triết
lý - Quan điểm phát triển
-
Giáo dục là quốc sách hàng đầu. Phát triển giáo dục và đào tạo nhằm nâng cao
dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
- Thực hiện đồng bộ các giải
pháp phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo. Đổi mới chương trình,
nội dung, phương pháp dạy và học, phương pháp thi, kiểm tra theo hướng hiện đại;
nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đặc biệt coi trọng giáo dục lý tưởng,
giáo dục truyền thống lịch sử cách mạng, đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo,
kỹ năng thực hành, tác phong công nghiệp, ý thức trách nhiệm xã hội. Xây dựng đội
ngũ giáo viên đủ về số lượng, đáp ứng yêu cầu về chất lượng. Đề cao trách nhiệm
của gia đình và xã hội phối hợp chặt chẽ với nhà trường trong giáo dục thế hệ
trẻ. Tiếp tục phát triển và nâng cấp cơ sở vật chất - kỹ thuật cho các cơ sở
giáo dục, đào tạo. Đầu tư hợp lý, có hiệu quả xây dựng một số cơ sở giáo dục,
đào tạo đạt trình độ quốc tế.
-
Hoàn thiện hệ thống giáo dục quốc dân theo hướng hệ thống giáo dục mở, học tập
suốt đời và xây dựng xã hội học tập.
- Đổi mới căn bản công tác quản lý
giáo dục, đào tạo bảo đảm dân chủ, thống nhất; tăng cường quyền tự chủ và chịu
trách nhiệm xã hội của các cơ sở giáo dục, đào tạo; coi trọng quản lý chất lượng.
- Phát triển nguồn
nhân lực chất lượng cao, đặc biệt là đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý giỏi; Tiếp tục đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, đào tạo trên
tinh thần tăng cường tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục,
đào tạo. Thực hiện hợp lý cơ chế tự chủ đối với các cơ sở giáo dục, đào tạo gắn
với đổi mới cơ chế tài chính. Làm tốt công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch
phát triển, quản lý mục tiêu, chất lượng giáo dục, đào tạo.
2. Tầm
nhìn
"
Là trường học thân thiện, chất lượng cao của thành phố Nha trang, Mỗi trẻ em đều
được vào học tập, vui chơi an toàn, là nơi để mỗi giáo viên được thể hiện tài
năng". Phấn
đấu trở thành một trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia (MĐ2) của Thành phố Nha
Trang.
3. Sứ
mệnh
Tạo dựng được môi trường học
tập thân thiện, nề nếp, sáng tạo, năng động, có chất lượng giáo dục cao để mỗi
học sinh đều có cơ hội phát triển tài năng của mình.
4. Các
giá trị
- Khát vọng vươn lên. - Tinh thần đoàn kết.
- Tính trung thực. - Tinh thần trách nhiệm.
- Tính sáng tạo. - Dân chủ, kỷ cương.
- Tính khoa học - Sự hợp tác.
-Lòng nhân
ái
III. Các nhóm chiến lược phát triển trường giai đoạn
2016 – 2020
1.
Nhóm
chiến lược 1: Chiến lược phát triển hoạt động giáo dục
1.1.
Chiến
lược phát triển giáo dục
1.1.1
Mục
tiêu phát triển giáo dục
Tiếp
tục thực hiện chương trình giáo dục phổ thông theo Quyết định số: 16/2006/QĐ-BGDĐT,
điều chỉnh nội dung dạy học theo đối tượng học sinh trên cơ sở chuẩn kiến thức,
kỹ năng, phát huy năng lực của học sinh. Thực hiện chương thay sách giáo khoa mới
mà Bộ giáo dục và đào tạo ban hành trong những năm học đến.
Áp dụng hình thức trang trí lớp học
theo mô hình trường học mới; tiếp tục áp dụng những phương pháp dạy học mới đã
được tập huấn vào giảng dạy.
Duy trì dạy học 2 buổi/ ngày đối với
100% học sinh. Tiếp tục thực hiện chương trình tiêng Anh và Tin học từ khối ba
đến khối năm trong nhà trường. Củng cố
và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học, phấn đấu đạt chuẩn phổ cập ở
mức độ 1.
- Xây dựng nhà trường có uy
tín về chất lượng giáo dục, là mô hình giáo dục tiên tiến phù hợp với xu thế
phát triển trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước.
- Phấn đấu đến năm 2020
trường Tiểu học Vĩnh Ngọc đạt chuẩn chuẩn Quốc gia ( MĐ2) với các tiêu chí sau:
v Chất lượng giáo dục được khẳng định.
v Thương hiệu nhà trường được nâng cao
v Đạt thương hiệu nhà trường chất lượng cao của thành
phố Nha Trang.
v Đạt trường chuẩn Quốc gia mức độ II.
1.1.2
Phát
triển chất lượng giáo dục
Năm học |
Sĩ số |
HTCT lớp học |
Điểm kiểm tra cuối năm các môn
tính bằng điểm số |
||||
SL |
% |
9-10(%) |
7-8(%) |
5-6(%) |
< 5(%) |
||
2016
- 2017 |
801 |
799 |
99.8 |
40 |
35 |
24,8 |
0.2 |
2017
- 2018 |
820 |
818 |
99.8 |
40 |
35 |
24.8 |
0.2 |
2018
- 2019 |
850 |
849 |
99.9 |
42 |
37 |
20.9 |
0.1 |
2019
- 2020 |
900 |
899 |
99.9 |
45 |
40 |
14,9 |
0.1 |
1.1.3
Quy
mô và loại hình giáo dục
Hình thành và
phát triển năng lực cho học sinh; phát
hiện và bồi dưỡng nhân tài, đáp ứng yêu cầu đào tạo nhân lực cấp tiểu học.
Loại hình giáo dục công lập.
1.1.4
Cơ
cấu, nội dung, chương trình giáo dục
Trên cơ sở chương
trình giáo dục phổ thông của
Bộ, các trường chủ động xây dựng kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển
năng lực học sinh, phù
hợp với tình hình thực tế của trường thông qua việc tăng cường các hoạt động thực hành vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn,
chú trọng giáo dục đạo đức/giá trị sống, rèn luyện kĩ năng sống,
hiểu biết xã hội cho học sinh; điều chỉnh nội dung, yêu cầu các môn học và các hoạt động giáo dục một
cách linh hoạt, đảm bảo tính vừa sức, phù hợp với đối tượng học sinh, thời gian
thực tế và điều kiện dạy học của địa phương trên cơ sở chuẩn kiến thức, kỹ năng
và định hướng phát triển năng lực học sinh; tăng cường đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy
học, giáo dục theo hướng phát huy tính chủ động, tích cực, tự học. Nội dung hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp (4 tiết/tháng) thực hiện tích hợp các nội dung
giáo dục Âm nhạc, Mĩ thuật, Thủ công/Kĩ thuật, phù hợp điều kiện thực tế địa
phương và nhà trường (truyền thống văn hoá, nghề nghiệp địa phương; năng lực
giáo viên và thiết bị dạy học của nhà trường).
1.1..5 Giải pháp thực hiện
a. Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác giáo dục
học sinh
Tăng
cường công tác tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của
cán bộ, giáo viên, công nhân viên nhà trường về vai trò, vị trí và sự cần thiết
phải đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, nhằm phát huy sức mạnh
toàn diện của tập thể Hội đồng sư phạm với sự nghiệp phát triển giáo dục của
nhà trường.
Nâng cao chất lượng giáo dục và hiệu
quả đào tạo giáo dục toàn diện, đặc biệt là giáo dục phẩm chất và kĩ năng của học
sinh. Tích cực đổi mới phương pháp dạy học, dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ
năng và đổi mới công tác đnhs giá học sinh theo Thông tư 22/2016 của Bộ giáo dục
và đào tạo vừa ban hành. Đổi mới các hoạt động giáo dcuj, hoạt động tập thể gắn
lý thuyết với thực tiễn để giúp học sinh có được những kỹ năng sống cơ bản và cần
thết.
Thường xuyên kiểm tra các hoạt động
chuyên môn trong nhà trường. Đảy mạnh hoạt động kiểm định chát lượng giáo dục,
tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên làm công tác kiểm
định chất lượng giáo dục. Tổ chức thực hiện chương trình bồi dưỡng thường xuyên
hàng năm cho đội ngũ giáo viên trong nhà trường.
+ Người
phụ trách: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên môn, giáo viên bộ
môn, giáo viên chủ nhiệm.
b. Xây dựng và phát triển đội ngũ:
Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo
viên, nhân viên đủ về số lượng; có phẩm chất chính trị; có năng lực chuyên môn
khá, giỏi; có trình độ tin học, ngoại ngữ cơ bản, có phong cách sư phạm mẫu
mực, đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác, giúp đỡ nhau cùng
tiến bộ.
+ Người
phụ trách: Lãnh đạo nhà trường, các tổ trưởng chuyên môn.
c. Cơ sở vật chất và trang thiết bị giáo dục
Xây dựng cơ sở vật chất và
trang thiết bị giáo dục theo hướng chuẩn hoá, bảo quản và sử dụng hiệu quả lâu
dài.
+ Người phụ trách: Phó Hiệu trưởng, kế toán, nhân viên thư viện-
thiết bị.
d. Ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin.
Triển khai rộng rãi việc ứng
dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, giảng dạy, thư viện giáo án
điện tử…. góp phần âng cao chất lượng quản lý dạy và học. Động viên cán bộ,
giáo viên, nhân viên tự học hoặc theo học các lớp bồi dưỡng để sử dụng được máy
tính phục vụ cho công việc.
+ Người
phụ trách: Phó Hiệu trưởng, tổ công tác công nghệ thông tin.
e. Huy động mọi nguồn lực xã hội và hoạt động giáo dục
:
- Xây dựng nhà trường văn
hóa, thực hiện tốt quy chế dân chủ trong nhà trường. Chăm lo đời sống vật chất
và tinh thần cho cán bộ, giáo viên, nhân viên .
- Huy động các nguồn lực của
xã hội, cá nhân tham gia vào việc phát triển nhà trường.
+ Nguồn lực tài chính: Ngân
sách nhà nước
Ngoài ngân sách (từ xã hội hóa, CMHS)
+ Nguồn lực vật chất:
* Khuôn viên nhà trường; phòng học; phòng làm việc và
các công trình phụ.
* Trang thiết bị giảng dạy, công nghệ phục vụ dạy-
học.
+ Người phụ trách: Lãnh đạo nhà trường, BCH Công đoàn, Hội CMHS.
g. Xây dựng
thương hiệu:
- Xây dựng thương hiệu và tín
nhiệm của xã hội đối với nhà trường.
- Xác lập tín nhiệm thương
hiệu đối với từng cán bộ, giáo viên, nhân viên , học sinh và Cha mẹ học sinh.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, xây
dựng truyền thống nhà trường , nêu cao tinh thần trách nhiệm của mỗi thành viên
đối với quá trình xây dựng thương hiệu nhà trường .
1.1..6 Hệ thống chỉ tiêu
a. Đội ngũ cán bộ, giáo viên:
- Năng lực chuyên môn của cán
bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được đánh giá khá, giỏi trên 90%.
- Giáo viên dưới 50 tuổi sử
dụng thành thạo máy vi tính.
- Số tiết dạy sử dụng công
nghệ thông tin trên 85%.
- Khoảng 95% CB-GV-NV trên chuẩn.
b.Học sinh:
- Quy mô: +
Lớp học : 24 - 28 lớp.
+ Học sinh: 1.000
* Chất lượng học tập:
- Hoàn thành chương trình lớp
học: 100% ;
- Hoàn thành sau đánh giá bổ sung : 0% ; Chưa HTCTLH: 0%.
- Hoàn thành chương trình
tiểu học: 100 %.
- Khen thưởng học sinh
cuối năm: 85% ( trong đó 50% khen thưởng có hiện vật, 35% khen thưởng giấy
khen).
- Chất lượng đạo đức, kỹ năng
sống.
Ø Phẩm chất: Đạt 100% học sinh
Ø Học sinh được trang bị các kỹ năng sống cơ bản, biết
giao tiếp có văn hóa, tích cực tự nguyện tham gia các hoạt động xã hội.
1.2 Đảm bảo chất lượng:
1.2.1
Các điều kiện đảm bảo chất lượng
- Đội ngũ cán
bộ, giáo viên, nhân viên:
+ Cán bộ phải
qua lớp đào tạo về lý luận chính trị, quản lý giáo dục. Năng động và nhiệt tình
trong mọi động giáo dục của nhà trường…
+ Đội ngũ giáo
viên trình độ đào tạo trên chuẩn 90%, tiếp cận và biết vận dụng những phương pháp dạy học mới vào từng
bài dạy. Mỗi thầy, cô giáo là tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo.
+ Cơ sở vật chất
phải đáp ứng nhu cầu hoạt động dạy và học của thầy và trò.
+ Thư viện phải
đạt chuẩn: Số lượng đầu sách phải đáp ứng cho nhu cầu đọc của giáo viên và học
sinh. Đồ dùng dạy học phải đầy đủ và đảm bảo chất lượng. Nhân viên thư viện phải
năng động, sáng tạo, sắp xếp khoa học.
1.2.2 Các biện pháp quản lý nâng cao chất
lượng
- Làm
tốt công tác nâng cao nhận thức, tư tưởng cho đội ngũ: Nhà trường đảm bảo sự chỉ
đạo thống nhất của chi bộ trong toàn bộ các hoạt động của đơn vị. Lãnh đạo Trường
thường xuyên quán triệt tư tưởng cho CB,GV phát huy tinh thần tự giác, lòng nhiệt
huyết, nâng cao ý thức trách nhiệm của mỗi cá nhân trong công tác; kịp thời phổ
biến các văn bản chỉ đạo của cấp trên về triển khai thực hiện nhiệm vụ năm học.
Phối hợp với tổ chức công đoàn chỉ đạo thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động,
các phong trào thi đua trong năm học. Nắm bắt tâm tư, nguyện vọng của giáo
viên, nhân viên và luôn giáo dục cho họ đoàn kết là sức mạnh tạo nên thành công
và xây dựng một tập thể đoàn kết vững mạnh.
- Làm tốt công tác phân công đội ngũ hàng năm: Lãnh
đạo Trường nắm trình độ của đội ngũ giáo viên qua quá trình đào tạo chuyên môn
nghiệp vụ và thông qua quá trình kiểm tra, dự giờ thăm lớp để nắm chắc hơn về
năng lực sư phạm. Đồng thời chăm lo bồi dưỡng cho những giáo viên còn hạn chế
trong việc đổi mới phương pháp dạy học để nâng cao nghiệp vụ và bố trí giảng
dạy phù hợp với chương trình hiện hành. Chú ý chọn lựa đội ngũ cốt cán tổ
trưởng, tổ phó chuyên môn là người có năng lực vững vàng, có trách nhiệm
cao.
- Làm tốt công tác bồi dưỡng chuyên môn nghiệp
vụ: Nhà trường thường xuyên tổ chức
trao đổi về việc thực hiện chương trình mới. Thông qua các buổi sinh hoạt
chuyên môn, bố trí các tiết dạy minh họa để tìm ra được cách thức tổ chức dạy
học phù hợp nhất với thực tế của địa phương, tìm tòi các biện pháp để khắc phục
những vấn đề còn vướng mắc nhằm nâng cao hiệu quả dạy học. Bên cạnh đó còn trao
đổi về kinh nghiệm trong tổ chức lớp học, trang trí không gian lớp học, cách
vận động phụ huynh tham gia phối hợp trong công tác giáo dục học sinh.
- Tạo các sân chơi bổ ích cho học sinh: Trường
tổ chức các sân chơi vui nhộn, các cuộc giao lưu, các trò chơi dân gian của địa
phương, .. để vừa tăng cường vốn kiến thức cho học sinh, đồng thời giúp
các em phát triển các năng lực, phẩm chất, các em mạnh dạn, tự tin trong giao
tiếp, ứng xử và ham muốn được đến trường.
- Làm tốt công tác tuyên
truyền với phụ huynh về những chủ trương chính sách mới của Đảng và Nhà nước
trong đó có những chính sách về giáo dục để phối hợp với giáo viên trong công
tác giáo dục học sinh.
- Huy động tối đa nguồn lực nguồn lực xã hội
hóa để cải tạo trường,lớp đẹp, khang trang.
-Làm tốt công tác khen thưởng và nêu gương
điển hình
Khen thưởng đối với học sinh tiểu học là
hoạt động không thể thiếu. Đối với học sinh việc khen thưởng trong mỗi tiết
học, buổi học, trước mỗi giờ chào cờ đầu tuần cho các em là một việc làm rất
hữu ích và đem lại hiệu quả vô cùng to lớn trong việc thu hút các em đến
trường. Đối với giáo viên: Cuối mỗi năm học nhà trường đều xét gương điển hình
trong công tác, giảng dạy, nhân rộng gương điển hình trong toàn trường để tập
thể noi gương học tập.
1.2.3 Các hoạt động đảm bảo chất lượng
- Thực hiện đúng
chương trình giáo dục và đào tạo của Bộ giáo dục.
- Làm tốt công
tác đổi mới phương pháp dạy học.
- Đảm bảo cơ sở
vật chất cho 100% học sinh học 2 buổi/ ngày.
- Tổ chức các
chương trình hoạt động ngoài giờ lên lớp nhằm giáo dục kĩ năng sống cho học
sinh.
1.2.3.1
Lấy
ý kiến người học (đang học và sau khi tốt nghiệp về chương trình, SGK, tổ chức
dạy học…)
- Nhà trường có hộp thư điều em muốn nói, hàng ngày các em học sinh có
nguyện vọng hay những ý kiến gì tổ chức lớp học, sách giáo khoa, phương pháp dạy
của thầy, cô… viết bỏ vào hộp thư. Cuối tuần tổng phụ trách sẽ mở thùng thư và
tổng hợp những ý kiến. Đầu tuần, giờ chào cờ tổ chức sinh hoạt giải đáp thắc mắc
của các em và tổ chức chương trình văn nghệ đầu tuần.
- Các em học sinh lớp 5 sau khi hoàn thành chương trình tiểu học được
nhà trường tổ chức mời phụ huynh đến họp để phân tuyến theo đúng sổ hộ khẩu tiếp
tục học tiếp trung học cở sở.
1.2.3.2
Lấy
ý kiến giáo viên về chương trình giáo dục
- Hàng tháng sinh hoạt Hội đồng và chuyên môn, nhà trường tổ chức cho thầy,
cô đóng góp ý kiến về chương trình giáo dục, đảm bảo tính dâ chủ trong trường học.
1.2.3.3
Các
hoạt động định hướng nghề nghiệp
- Đối với Trường tiểu học định hướng nghề nghiệp bằng những hình thức tổ
chức phù hợp với tâm lí lứa tuổi.
1.2.4
Hoạt
động tự đánh giá theo Bộ tiêu chuẩn Kiểm định chất lượng
- Cuối năm học, nhà trường tổ chức thực
hiện công tác kiểm định chất lượng theo đúng công văn hướng dẫn Số: 8987/BGDĐT-KTKĐCLGD V/v hướng dẫn tự đánh giá và đánh giá ngoài cở sở
giáo dục phổ thông.
- Năm
học 2014-2015, nhà trường đã đón đoàn đánh giá ngoài của Sở giáo dục về đánh
giá chất lượng giáo dục của nhà trường. Kết quả đạt cấp độ 3.
|
1.2.5
Xử
lý các ý kiến và xây dựng chính sách đảm bảo chất lượng
- Thực hiện
công khai chất lượng trên hệ thống quản lí giáo dục và phụ huynh học sinh.
1.2.6
Xây
dựng hệ thống chỉ tiêu
-
Xây dựng hệ thống chỉ tiêu phải đảm bảo đúng thực trạng chất lượng học tập của
học sinh của nhà trường.
2. Nhóm chiến lược 2: Chiến lược
phát triển đội ngũ
2.1 Mục tiêu phát triển đội ngũ cán bộ,
viên chức
- Xây dựng
đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đủ về số lượng, phẩm chất đạo đức và tinh thần
trách nhiệm cao, chuẩn hóa, đồng bộ về cơ cấu, đảm bảo về chất lượng, thực hiện
nghiêm túc quy chế chuyên môn, nâng cao chất lượng dạy học. Đáp ứng ngày càng
cao hơn yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục.
+
Đối với cán bộ quản lý: 100% đạt trình độ đại học về chuyên môn; 100% đạt trung
cấp lý luận chính trị; 100% được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý; có chứng chỉ ngoại
ngữ và tin học. Đánh giá chuẩn hiệu trưởng và phó hiệu trưởng cuối năm đạt giỏi.
+Đối với giáo viên:
Xây dựng môi trường sư phạm dân chủ, bình đẳng, thúc đẩy sự nỗ
lực phấn đấu và nâng cao ý thức trách nhiệm của đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản
lý. Đa dạng hóa hình thức bồi dưỡng đội ngũ để nâng cao trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ. Quan tâm tổ chức các cuộc giao lưu, trao đổi, học hỏi kinh nghiệm
trong công tác quản lý, chỉ đạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ giữa các trường
trong thành phố.
100%
GV đạt trình độ đại học, 100% GV đủ trình độ ứng dụng công nghệ thông tin vào
giảng dạy, 76% giáo viên có chứng chỉ về ngoại theo khung năng lực ngoại ngữ,
100% giáo viên đều được đánh giá chuẩn nghề nghiệp từ loại khá trở lên, trong
đó 30% giáo viên được xếp loại xuất sắc; 100% giáo viên được xếp loại khá, tốt
về chuyên môn nghiệp vụ; không có giáo viên xếp loại trung bình; 80% giáo viên
dạy giỏi cấp trường, 25% giáo viên dạy giỏi cấp thành phố trở lên; 100% giáo
viên được xếp loại khá, giỏi về bồi dưỡng thường xuyên.
2.2.
Nhu cầu về đội ngũ cán bộ, viên chức
2.1.1
Nhu
cầu về số lượng
Năm học |
Số lớp |
TS CB, GV, CNV |
CB QL |
GV TH |
Giáo
viên |
Công
nhân viên |
|||||||
ÂN |
MT |
TD |
NN |
Tin |
KT VT |
TV TB |
TQ YT |
BV PV |
|||||
2016 - 2017 |
24 |
44 |
3(thiếu
1) |
31 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
3 |
2017-2018 |
24 |
47 |
3(thiếu
1) |
31 |
1 |
1 |
2 |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
3 |
2018-2019 |
25 |
49 |
3 |
32 |
`1 |
1 |
2 |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
2019-2020 |
26 |
51 |
3 |
33 |
1 |
1 |
2 |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
( Ghi chú: Nhà
trường hạng 2 nhưng có 5 điểm lẻ nên BGH được 3 người theo Điều lệ Trường Tiểu
học)
2.1.2
Nhu
cầu về chất lượng
Năm học |
CBQL |
GV |
Trình độ chuyên môn |
Chính trị |
||
THSP |
Cao đẳng |
Đại học |
||||
2016 - 2017 |
2 |
36 |
3 |
11 |
22 |
1 |
2017
- 2018 |
3 |
38 |
3 |
12 |
23 |
1 |
2018
- 2019 |
3 |
39 |
3 |
9 |
27 |
1 |
2019
- 2020 |
3 |
40 |
1 |
9 |
30 |
2 |
2.2 Chiến lược tuyển dụng, đào tạo, bồi
dưỡng và sử dụng đội ngũ cán bộ, viên chức
-
Đẩy mạnh công tác quy hoạch, xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên đủ về
số lượng, hợp lý về cơ cấu, có chất lượng cao, đảm bảo đủ chuẩn về trình độ
chuyên môn và trình độ lý luận chính trị, phẩm chất đạo đức tốt theo yêu cầu đặt
ra.
Rà soát trình độ chuyên môn nghiệp vụ,
năng lực sư phạm của từng giáo viên. Đồng thời, động viên, khuyến khích, tạo điều
kiện cho giáo viên chưa đủ điều kiện về trình độ ngoại ngữ, tin học, trình độ
chuyên môn được tự bồi dưỡng nâng cao.
2.3 Giải pháp phát triển đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức
- Tăng cường
nhận thức, công tác giáo dục tư tưởng chính trị, đạo đức, tác phong lành mạnh
cho giáo viên.
- Làm cho cán bộ giáo viên trong nhà trường nhận thức rõ vai trò quan trọng của
giáo dục và đào tạo trong thời kì công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
-
Giáo viên cần nhận thức được rằng: cấp tiểu học là cấp học nền tảng trong hệ thống
giáo dục, giúp cho học sinh hình thành được nhân cách bước đầu rất cơ bản để
các em có điều kiện rèn luyện học tập và phát triển các cấp học tiếp theo.
- Thường xuyên cho giáo viên sinh hoạt nâng cao tư tưởng chính trị, coi trọng
công tác dân chủ đặc biệt khâu đoàn kết trong nội bộ, giáo dục tập thể để thấy
rõ vai trò to lớn của đoàn kết (đoàn kết là nguyên nhân của mọi thắng lợi).
- Coi trọng công tác thi đua, công tác động
viên tuyên truyền, mạnh dạn đặt niềm tin vào giáo viên để khơi dậy sự năng động
sáng tạo, dám nghĩ, dám làm trong đội ngũ. Xây dựng mối đoàn kết gắn bó giữa
giáo viên và phụ huynh học sinh, nêu rõ được trách nhiệm của mỗi bên để cùng phối
hợp giáo dục.
- Xây dựng mối quan hệ đoàn kết giữa giáo viên
với lãnh đạo Đảng, chính quyền địa phương, với BGH cũng như các tổ chức đoàn thể,
cùng phối hợp làm công tác giáo dục để giáo dục đào tạo thực sự là sự nghiệp của
toàn Đảng, toàn dân.
- Đặc biệt coi trọng tinh thần tự
giác, ý thức trách nhiệm trong việc tự học, tự bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ để đáp ứng với nhiệm vụ mới của giáo dục. Luôn coi trọng
kết quả chất lưọng giáo dục, lấy học sinh làm thước đo cuối cùng để đánh giá chất
lượng và sự cố gắng của đội ngũ giáo viên.
-
Xây dựng quy chế làm việc khoa học nhằm nâng cao hiệu quả của các hoạt động
trong nhà trường.
- Thực hiện mục tiêu kế hoạch, chỉ đạo các tổ, các cá
nhân làm việc theo kế hoạch, tất cả công việc phải được kế hoạch hoá, cụ thể
hóa, tiêu chuẩn hoá.
-
Xây dựng bầu không khí làm việc thân thiện, đồng thuận, phát huy vai trò gương
mẫu trong lãnh đạo nhà trường, tạo khối đoàn kết, nhất trí trong tập thể, cùng
nhau hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ đề ra.
- Phát huy tối đa vai trò của các tổ
chức Công đoàn, chi đoàn, liên đọi và cá nhân trong nhà trường, luôn gương mẫu,
đi đầu trong mọi công việc. Từng bước hoàn thiện bản hân đáp ứng yêu cầu đổi mới
của Ngàng cũng như của đất nước.
3. Nhóm chiến lược 3: Chiến lược
phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật
3.1 Mục tiêu phát triển cơ sở vật chất
kỹ thuật
- Tham mưu với địa phương và
lãnh đạo PGD xin ý kiến Thành phố trả lại 02 điểm nằm trong tôn giáo để giảm
bớt các điểm trường lẻ và xây dựng kế hoạch tách điểm trường bên sông thành
trường Tiểu học Vĩnh Ngọc số 2 để nâng cao chất lượng quản lí, dạy- học, các
phong trào. Đồng thời giảm tỉ lệ học sinh có hộ khẩu 3 thôn Hòn Nghê 1,2 và
Xuân Ngọc vượt tuyến các trường Vĩnh Hải 2 và Vĩnh Hòa 1.
- Xây mới điểm trường Mầm Non
vừa tiếp nhận để đưa số lượng học sinh ở
điểm trường chính và điểm trường Bình Minh ( nằm trong Giáo xứ Chợ Mới) xây mới
phòng chức năng, các trang thiết bị và bàn ghế phục vụ dạy học đúng tiêu chuẩn
của một trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc Gia.
3.2 Nhu cầu về cơ sở vật chất
-
Cần xây dựng mới 10 phòng học tại điểm trường gần ủy ban xã Vĩnh Ngọc tiếp nhận
của trường Mầm non.
- Xây phòng đa năng, phòng chức
năng mĩ thuật, hát nhac, tiếng Anh để đáp ứng việc dạy và học theo phương pháp
mới.
- Tiếp tục đầu
tư mua sắm trang thiệt bị phục vụ và hỗ trợ cho việc dạy và học trong nhà trường
như: máy chiếu, lattop, máy cassett ...
Hệ thống phòng học và các phòng chức
năng, phòng làm việc ...
Năm học |
Phòng học |
Phòng Giáo
viên |
Phòng Âm nhạc |
Phòng nghệ thuật |
Phòng Tin học |
Phòng Tiếng Anh |
Phòng Y tế |
Phòng Truyền thống |
Phòng Thiết bị- Thư viện |
2016-2017 |
24 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
1 |
2017-2018 |
24 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
1 |
1 |
|
2018-2019 |
25 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
1 |
1 |
|
2019-2020 |
26 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
1 |
1 |
|
4. Nhóm chiến lược 4: Chiến lược phát
triển nguồn lực tài chính – Các chế độ, chính sách
4.1 Chiến lược và biện pháp tăng nguồn
lực tài chính
-
Phòng Giáo dục bổ sung thêm kinh phí cho từng năm vì đặc thù của nhà trường có
đến 5 điểm lẻ.
-
Tuyên truyền, vận động phụ huynh học sinh thường xuyên phối hợp, hỗ trợ nhà trường
trong mọi hoạt động. bàn bạc thống nhất và theo dõi các khoản thu hộ của ban đại
diện cha mẹ học sinh đúng theo Thông tư 55/TT-BGDĐT.
- Huy động nguồn tài chính từ
tất cả các nguồn: ngân sách nhà nước và địa phương, vận động nhân dân và cha mẹ
học sinh.
- Tranh thủ sự đầu tư, ủng hộ
của các nhà tài trợ, các doanh nghiệp, các tổ chức xã hội.
4.2 Các chế độ, chính sách
Thực
hiện đúng theo nguyên tắc tài chính, thường xuyên kiểm tra việc thu chi các nguồn;
công khai tài chính theo quy định.
Thực hiện đầy đủ và công khai các chế
độ chính sách của cán bộ, giáo viên và công nhân viên trong nhà trường.
4.3 Giải pháp thực hiện
Tuyên
truyền và vận động cha mẹ học sinh ủng hộ nhà trường trong chủ trương xã hội
hóa về cơ sở vật chất.
Có kế hoạch chi têu nội bộ theo từng
tháng, từng quý và cả năm học.
Huy động các nguồn lực xã hội khác
như; Doanh nghiệp, các mạnh thường quân, các nhà hảo tâm ... trong việc trang bị
đồ dùng học tập , hỗ trợ việc cấp học bổng, giúp đỡ học sinh nghèo vượt khó ...
Tham mưu với chính quyền địa phương và
các cấp có thẩm quyền hỗ trợ kinh phí sửa chữa cơ sở vật chất và mua săm trang
thiết bị phục vụ việc dạy - Học khi cần thết.
Phần III
Tổ chức thực
hiện, giám sát và đánh giá kết quả
1.
Tổ chức thực hiện
1.1.
Phổ biến kế hoạch
Kế hoạch phát triển giáo dục
trường Tiểu học Vĩnh Ngọc giai đoạn 2016 - 2020 được phổ
biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ giáo viên, viên chức nhà trường, cơ quan cấp trên, Đảng, chính quyền địa
phương, phụ
huynh học sinh, học sinh và các tổ chức
cá nhân quan tâm đến nhà trường.
Niêm yết công khai
Kế hoạch tại bản tin trường.
1.2.
Xây dựng lộ trình
* Giai đoạn
2016 - 2018:
Triển khai Kế hoạch đến
toàn thể cán bộ, giáo viên, viên chức. Báo cáo lên cơ quan cấp trên để xin ý
kiến chỉ đạo.
Xây dựng Kế hoạch thực hiện chi tiết các nội dung đề ra
theo từng năm học.
Hoàn thành cơ bản xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ, tham mưu đầu tư xây mới
phòng học và lập quy hoạch nhà hiệu bộ, phòng chức năng; bổ sung trang thiết bị
Thực hiện kiểm định hàng năm
( đánh giá trong và đánh giá ngoài )
* Giai
đoạn 2018 - 2020:
Xây dựng Kế hoạch thực hiện chi tiết các nội dung đề ra theo từng năm học.
Thực hiện xây dựng cơ bản
khu hiệu bộ, phòng chức năng.
Kiện toàn hồ sơ 5 tiêu chuẩn của chuẩn Quốc gia mức độ 2
1.3.
Phân công thực hiện
Hiệu trưởng:
Chịu
trách nhiệm xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân
viên, phát triển hoạt động giáo dục và kế hoạch phát triển cơ sở vật chất của
nhà trường giai đoạn 2016 - 2020.
Phó Hiệu trưởng:
Chịu trách nhiệm xây dựng các giải pháp nâng
cao chất lượng giáo dục trong nhà trường giai đoạn 2016 - 2020.
Kế toán:
Chịu
trách nhiệm xây dựng kế hoạch phát triển tài chính và mua sắm cơ sở vật chất,
trang thiết bị phục vụ các phòng hiệu bộ.
Thiết bị - Thư viện:
Chịu
trách nhiệm xây dựng kế hoạch phát triển trang thết bị phục vụ, hỗ trợ việc dạy
và học giai đoạn 2016 - 2020.
1.4.
Quy định tách nhiệm từng bộ
phận, cá nhân
-
Hiệu trưởng: Tổ chức triển khai
thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ, giáo viên, viên chức nhà trường. Thành lập Ban kiểm tra và đánh giá thực hiện
kế hoạch trong từng năm học. Cụ thể:
+ Chỉ đạo xây dựng và phê duyệt lộ trình cụ thể thực hiện
kế hoạch phát triển chung cho toàn trường.
+ Tổ chức đánh giá thực hiện kế hoạch hành động hằng năm
của toàn trường và thực hiện Kế hoạch phát triển theo từng giai đoạn.
- Phó
Hiệu trưởng: Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai và chịu
trách nhiệm từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực
hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục.
- Tổ
trưởng chuyên môn:
+ Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà
trường để xây dựng kế hoạch công tác của tổ.
+ Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra đánh giá
việc thực hiện kế hoạch của các thành viên, tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các
giải pháp để thực hiện kế hoạch.
+ Xây dựng kế hoạch hành động cụ thể (từng năm) của tổ,
trong đó mỗi hoạt động cần nêu rõ mục tiêu cần đạt, kết quả, hiệu quả, thời
gian và các nguồn lực thực hiện
-
Giáo viên, viên chức: Căn cứ kế hoạch của tổ để
xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện
kế hoạch đúng thời gian quy định, thông tin kịp thời những vướng mắc nhằm để
bàn bạc, có các giải pháp để thực hiện hiệu quả Kế hoạch phát triển giáo dục
nhà trường.
- Các tổ chức đoàn
thể trong nhà trường:
+ Hằng năm xây dựng chương trình hành động thực hiện các
nội dung liên quan trong Kế hoạch phát triển nhà trường.
+ Tuyên truyền, vận động các thành viên của đoàn thể, tổ
chức mình thực hiện tốt các nội dung và giải pháp trên, góp ý với nhà trường để
điều chỉnh, bổ sung các giải pháp phù hợp nhằm thực hiện tốt Kế hoạch phát
triển nhà trường.
- Ban đại diện cha
mẹ học sinh:
+ Hỗ trợ tài chính, cơ sở vật chất, nhân lực, vật lực,
cùng với nhà trường tuyên truyền, vận động các bậc phụ huynh, các tổ chức xã
hội, các nhà hảo tâm góp phần thực hiện mục tiêu của Kế hoạch phát triển nhà
trường.
+ Tăng cường vận động phụ huynh học sinh quan tâm phối
kết hợp chặt chẽ với nhà trường và các lực lượng giáo dục khác trong việc giáo
dục con em.
2.
Giám sát và đánh giá kết quả
2.1
Thành lập hội đồng giám sát;
quy định nội dung và quy trình tổ chức
giám sát
Giao cho ban thanh tra nhân dân của nhà trường và Hội đồng liên tịch
của nhà trường có nhiệm vụ tổ chức giám sát và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch
theo lộ trình đã được đề ra.
2.2
Đánh giá mức độ đạt được theo chỉ tiêu đề ra
Kết thúc năm học, sẽ tiến hành tổ chức đánh giá kế
hoạch theo nhiệm vụ đã được phân công.
Phần IV
Phụ lục
1. Hệ
thống các chỉ tiêu
2. Tổng
hợp chiến lược và các chương trình
3. Các
văn bản (minh chứng) đính kèm
C. CÁC BƯỚC XÂY DỰNG KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
Bước 1: Thành
lập ban xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển
Bước 2: Phân
tích môi trường bên trong và môi trường bên ngoài
Bước 3: Xây
dựng Sứ mệnh – Giá trị - Tầm nhìn
Bước 4: Xác
định mục tiêu chiến lược và các giải pháp thực hiện
Bước 5: Xây
dựng chương trình hành động
Bước 6: Đánh giá – Thẩm định – Phê duyệt kế hoạch
chiến lược phát triển
Phần Đánh
giá: Thông qua
kế hoạch chiến lược phát triển cấp trường.
Triển
khai quán triệt nội dung kế hoạch chiến lược phát triển đến từng giáo viên, cán
bộ, nhân viên nhà trường. Tổ chức góp ý, lấy ý kiến đóng góp hoàn thiện kế
hoạch cho từng đơn vị trong trường.
Thành
lập Hội đồng cấp trường (gọi tắt là Hội đồng) gồm các thành viên: Hội đồng
trường (đối với trường công lập); Hội đồng quản trị (đối với trường ngoài công
lập); Ban giám hiệu; Chủ tịch Công đoàn trường; Bí thư Đoàn TNCSHCM trường;
Lãnh đạo các đơn vị trực thuộc trường; Có thể mời tham dự gồm: Các nhà khoa học; các nhà giáo dục; các chuyên
gia kinh tế; Ban đại diện cha mẹ học sinh…
Lưu ý: Cần đảm bảo
tính khách quan trong quá trình xây dựng và thông qua cấp trường.
Phần Thẩm
định và Phê duyệt: Hoàn chỉnh
kế hoạch chiến lược phát triển và trình phê duyệt.
Sau
khi thông qua Hội đồng thẩm định của Phòng GD&ĐT, trường hoàn chỉnh kế
hoạch theo góp ý của Hội đồng và thực hiện các bước theo Quy trình phê duyệt kế
hoạch chiến lược phát triển./.
PHÒNG
GD&ĐT UBND XÃ
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn
Thị Thu Hằng