PHÒNG
GDĐT NHA TRANG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Số:
/KH-THVN |
Vĩnh Ngọc,
ngày 24tháng 9 năm 2019 |
PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ
NĂM HỌC 2019 - 2020
![]() |
Thực hiện
công văn số 1169 /GD ĐT-TH ngày 24 tháng
9 năm 2019 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Nha Trang về việc Hướng dẫn thực hiện
nhiệm vụ năm 2019 - 2020 cấp tiểu học;
Căn cứ vào
tình hình thực tế nhà trường,
Trường tiểu học Vĩnh Ngọc xây dựng phương hướng nhiệm vụ năm học
2019 - 2020 như sau:
I. PHẦN I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH NHÀ TRƯỜNG
1.
Tổ chức
a. Học sinh
Khối |
Số lớp |
Số HS |
Nữ |
Tuyển mới |
Lưu ban |
Số lớp bán
trú |
Số HS bán
trú |
1 |
7 |
233 |
115 |
230 |
3 |
5 |
165 |
2 |
6 |
228 |
109 |
0 |
0 |
4 |
154 |
3 |
5 |
190 |
98 |
0 |
0 |
3 |
129 |
4 |
5 |
167 |
84 |
0 |
0 |
3 |
91 |
5 |
5 |
186 |
102 |
0 |
0 |
3 |
91 |
TT |
28 |
1004 |
508 |
230 |
0 |
18 |
630 |
b. Cán bộ - Giáo viên - Nhân viên
- Tổng số: 50/38
nữ; Chia ra:
Ban giám hiệu: 2/2 nữ ; Tổng phụ trách: 1 /1nữ;
Giáo viên: 38/ 30nữ
(Trong đó GVTH: 31; GV Âm nhạc: 1; GV Mĩ
thuật: 1; GV Thể dục: 2; GV Anh văn: 2, tin học: 1).
Nhân viên: 9/6 nữ (Trong
đó Biên chế: 1 kế toán, 1 thư viện, thiết bị, 1 y tế; Hợp đồng 68: 4 bảo vệ, 2
phục vụ).
- Chi bộ gồm 12 đảng viên/12 nữ; Công đoàn 47 công
đoàn viên/ 36 nữ .
c. Cơ sở vật chất
- Có 28 phòng học ( nhà trường mượn 9 phòng học), 3
phòng làm viêc, 01 nhà bếp.
- Bàn ghế, trang thiết bị đảm bảo cho công tác phục vụ
dạy học.
2. Những thuận lợi và khó
khăn
2.1
Thuận lợi
- Luôn được sự quan tâm, sự chỉ đạo trực tiếp, sâu sát
của Lãnh đạo Phòng GD&ĐT Thành phố Nha Trang, của Đảng uỷ, HĐND, UBND xã
Vĩnh Ngọc, sự hỗ trợ tích cực của BĐD CMHS và sự tin tưởng của phụ huynh học
sinh.
- Đội ngũ CB-GV-NV đoàn
kết, nhiệt tình có kinh nghiệm trong giảng dạy, có tinh thần trách nhiệm trong
công tác, thương yêu học sinh.
- Cơ sở vật chất đảm bảo
cho công tác dạy và học.
2.2 Khó khăn
- Điểm chính sân trường chật hẹp không đảm bảo
về diện tích cũng như an toàn cho học sinh khi tổ chức hoạt động chung. Điểm Ủy
Ban thì mượn của trường Mầm Non, nhà trường mượn 1 nhà sinh hoạt văn hóa thôn
Xuân Lạc 1 để cho 1 lớp 5 đang học), điểm Đất Tiến cách điểm chính 4km cách con
sông Cái. Mùa mưa cầu gỗ bị trôi nên công tác quản lý gặp rất nhiều khó khăn.
- Một số gia
đình học sinh khó khăn về kinh tế nên sự quan tâm, chăm lo đến việc học tập của
con em còn hạn chế, một số phụ huynh khoán trắng việc giảng dạy và giáo dục con
em cho nhà trường.
PHẦN II. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ
A.
NHIỆM VỤ CHUNG
Tăng cường nền nếp, kỉ
cương, nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động giáo dục trong nhà trường. Chú trọng
giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, ý thức, trách nhiệm của công dân đối
với xã hội, cộng đồng cho học sinh tiểu học.
Thực hiện tốt các cuộc vận động, các phong
trào thi đua của ngành phù hợp điều kiện từng địa phương.
Rà soát quy hoạch mạng lưới trường phù hợp điều kiện
kinh tế xã hội của địa phương đáp ứng nhu cầu học tập của con em nhân dân, tránh tình
trạng sau quy hoạch không đảm bảo các yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh.
Tập trung chuẩn bị tốt các điều kiện về đội ngũ GV, cơ sở
vật chất, thiết bị, đồ dùng dạy học để triển khai Chương trình giáo dục phổ
thông mới, nhất là đối với lớp 1.
Đổi mới công tác quản lí trường học theo hướng đẩy mạnh
phân cấp quản lí, tăng cường quyền tự chủ của nhà trường trong việc thực hiện
kế hoạch giáo dục đi đôi với việc nâng cao năng lực quản trị, gắn với trách
nhiệm của người đứng đầu cơ sở giáo dục. Đẩy mạnh thực hiện dân chủ trong
trường học, khuyến khích sự sáng tạo và đề cao trách nhiệm của giáo viên, cán
bộ quản lí.
Thực hiện dạy học theo hướng tinh
giản, tiếp cận định hướng Chương trình giáo dục phổ thông mới; đổi mới
phương pháp dạy, phương pháp học và đánh giá
học sinh tiểu học; vận dụng phù hợp những thành tố tích cực của các mô
hình, phương thức giáo dục tiên tiến trong nước và
quốc tế nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo
dục; bảo đảm các điều kiện và triển khai
dạy học Ngoại ngữ, Tin học ở các cơ sở giáo dục tiểu học,
chuẩn bị cho việc thực hiện Chương trình giáo
dục phổ thông mới.
Mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng giáo dục hòa nhập học
sinh khuyết tật; tạo cơ hội thuận lợi tiếp cận giáo dục cho
trẻ em có hoàn cảnh khó khăn. Duy trì vững
chắc và củng cố kết quả xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu
học, nâng cao chất lượng xây dựng trường chuẩn
quốc gia gắn với chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2015-2020.
Tiếp tục nâng cao về số lượng và chất lượng dạy học
2 buổi/ngày; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí,
trong dạy học và đánh giá học sinh tiểu học; thực hiện tốt quy chế dân chủ,
nâng cao vai trò, trách nhiệm, lương tâm, đạo đức nhà giáo; khắc phục tiêu cực và bệnh thành tích trong giáo
dục tiểu học; chủ động và nâng cao hiệu quả công tác truyền thông.
B. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
I. THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
1. Chỉ đạo thực hiện
chương trình, kế hoạch giáo dục.
2. Tiếp tục chỉ
đạo thực hiện đổi mới đánh giá học sinh tiểu học.
3. Nâng cao chất
lượng dạy học ngoại ngữ, Tin học, đặc biệt là Tiếng Anh.
4. Thực hiện giáo dục đối
với trẻ khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn.
5. Tổ chức các hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục ngoài
giờ chính khóa.
6. Chỉ
đạo dạy và học 2 buổi/ngày
7. Tăng cường và sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, sách
giáo khoa và tài liệu tham khảo, thiết bị dạy học.
II. ĐỔI
MỚI PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Đổi mới phương pháp dạy học
2. Đa dạng hóa các hình
thức tổ chức dạy học, gắn giáo dục nhà trường với thực tiễn cuộc sống.
III. PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN VÀ CÁN BỘ QUẢN LÍ GIÁO DỤC
TIỂU HỌC
1. Phát triển đội ngũ giáo
viên và cán bộ quản lí giáo dục đủ về số lượng, hợp lí về
cơ cấu và đáp ứng yêu cầu
về chất lượng.
-
Chủ động chỉ đạo, tăng cường tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản
lý, giáo viên để chuẩn bị cho việc thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông
mới, đặc biệt là đội ngũ giáo viên dạy lớp 1.
- Thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo, coi trọng việc rèn luyện phẩm chất, lối
sống, lương tâm nghề nghiệp; tạo cơ hội, động viên, khuyến khích giáo
viên, cán bộ quản lí giáo dục học tập và sáng tạo; ngăn ngừa và đấu tranh kiên
quyết với các biểu hiện vi phạm pháp luật và đạo đức nhà giáo.
2. Tăng cường công tác đào tạo, bồi
dưỡng giáo viên Tiếng Anh; Tiếp tục thực
hiện việc bồi dưỡng năng lực ngôn ngữ và nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên tiếng
Anh tiểu học.
3. Tiếp tục tổ chức hiệu quả sinh hoạt chuyên môn tại các
tổ, khối chuyên môn trong trường, cụm trường tiểu học; chú trọng đổi mới nội
dung và hình thức sinh hoạt chuyên môn thông qua hoạt động dự giờ, nghiên cứu
bài học.
IV. ĐỔI MỚI CÔNG TÁC QUẢN LÍ GIÁO
DỤC TIỂU HỌC
- Tiếp tục đổi mới công tác quản lí, thực
hiện đúng các quy định về quản lí tài chính trong các trường tiểu học; -
Quan tâm ưu tiên kinh phí cho hoạt động dạy học khi xây dựng quy chế chi tiêu
nội bộ và kế hoạch chi kinh phí hoạt động hằng năm của nhà trường.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
trong công tác quản lí; thực hiện linh hoạt chế độ báo cáo
nhanh bằng thư điện tử nhằm thu thập và quản lí thông
tin kịp thời, thông suốt giữa các cấp quản lí giáo
dục; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí, đánh
giá học sinh tiểu học; sử dụng các hệ thống thông tin quản lý,
thống kê, báo cáo theo quy định của BGDĐT.
- Kiên quyết “nói không với tiêu cực và bệnh
thành tích trong giáo dục”, nhất là trong
công tác kiểm tra, công nhận phổ cập giáo dục, công nhận trường tiểu học đạt
chuẩn quốc gia, khen thưởng học sinh cuối năm, “làm đẹp” hồ sơ, học bạ học
sinh...
V. RÀ
SOÁT, QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI TRƯỜNG, LỚP ĐẢM BẢO THUẬN LỢI CHO HỌC SINH ĐẾN TRƯỜNG
- Căn cứ vào các chuẩn, quy chuẩn bảo đảm chất lượng giáo
dục, Điều lệ trường tiểu học và các văn bản liên quan do Bộ GDĐT ban hành, tổ
chức rà soát, quy hoạch lại mạng lưới trường, lớp trên cơ sở quy hoạch chung
phù hợp với điều kiện của địa phương và đáp ứng các yêu cầu triển khai Chương
trình giáo dục phổ thông mới.
- Việc rà soát, quy hoạch,
điều chỉnh quy hoạch mạng lưới trường, lớp phải bảo đảm điều kiện cho học sinh
đi học thuận lợi, an toàn; phát huy hiệu quả đầu tư cơ sở vật chất, đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên; bảo đảm khả
thi, hợp lí và nâng cao chất lượng giáo dục.
VI. DUY TRÌ, CỦNG CỐ,
NÂNG CAO KẾT QUẢ XÓA MÙ CHỮ, PHỔ CẬP GIÁO DỤC TIỂU HỌC VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
XÂY DỰNG TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
1. Duy trì, củng
cố kết quả xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học
- Tiếp tục thực hiện Nghị định số 20/2014/NĐ-CP của Chính
phủ ngày 24/3/2014 về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; Thông tư số
07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 của Bộ trưởng Bộ GDĐT Quy định về điều kiện bảo
đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra
công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
- Tích cực, chủ động tham mưu với lãnh đạo chính quyền
địa phương các cấp kiện toàn ban chỉ đạo phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; xây dựng
kế hoạch, tập trung mọi nguồn lực để củng cố, duy trì, nâng cao chất lượng xóa
mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học và phấn đấu đạt chuẩn ở mức cao hơn.
2. Xây dựng
trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia
- Rà soát và điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà trường 5
năm (2016 - 2020) cho phù hợp với thực tiễn nhằm xây dựng nhà trường duy trì
chất lượng và từng bước phát triển bền vững. Xây dựng “Trường học thân thiện,
học sinh tích cực”. Thực hiện tốt công tác kiểm định chất lượng giáo dục trường
tiểu học.
VII. CHUẨN BỊ CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO
DỤC PHỔ THÔNG MỚI
- Tích cực tham mưu với
các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương xây dựng và thực hiện kế hoạch, chuẩn
bị tốt các điều kiện về cơ sở vật chất (phòng học, phòng chức năng, đồ dùng,
thiết bị dạy học,...), về đội ngũ để chuẩn bị thực hiện Chương trình giáo dục
phổ thông mới.
- Rà soát, đánh giá năng
lực đội ngũ giáo viên, trên cơ sở đó lựa chọn những thầy giáo, cô giáo trẻ, có
nhiều kinh nghiệm, tích cực, năng động, sáng tạo trong đổi mới giáo dục để bố
trí dạy lớp 1 đảm bảo chất lượng, phù hợp;
- Chủ động đẩy mạnh tổ
chức dạy học 2 buổi/ngày để tăng thời lượng tổ chức các hoạt động giáo dục nhằm
nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh.
VIII. ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC TRUYỀN THÔNG VỀ GIÁO
DỤC TIỂU HỌC
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác truyền thông, quán triệt sâu
sắc các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, Chính phủ và của Bộ GDĐT về
đổi mới và phát triển giáo dục;
- Đội ngũ nhà giáo,
cán bộ quản lí giáo dục chủ động viết và đưa tin, bài về các hoạt động của
ngành, nhất là các gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến của cấp học.
- Tăng cường công tác phổ biến, thường xuyên cập nhật và thực hiện nghiêm túc các văn bản quy phạm pháp
luật.
IX. MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CỦA NĂM HỌC 2019-2020
1. Công tác XMC-PCGDTH và xây dựng trường tiểu học đạt
chuẩn quốc gia: duy trì đạt chuẩn PCGDTH mức độ 3, trường đạt chuẩn quốc gia.
2. Đề án Ngoại ngữ quốc gia: tăng tỉ lệ học sinh được học
tiếng Anh 4 tiết/tuần ở các khối lớp 3,4,5. Tổ chức dạy học làm quen Tiếng Anh
cho học sinh lớp 1, lớp 2 theo Quyết định số 2346/QĐ- UBND TỈNh Khánh Hòa; công
văn số 2535/SGD ĐT-GDTH; công văn số 1536/GD ĐT-TH của Phòng Giáo dục Nha
Trang.
3. Tham gia thí điểm nội dung Hoạt
động trải nghiệm theo chỉ đạo của phòng giáo dục.
4. Công tác thư viện:
ưu tiên đầu tư kinh phí hoạt động cho thư viện, xây dựng thư viện thân thiện và
thực hiện văn hóa đọc trong nhà trường.
5. Công tác giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật: huy động
trẻ khuyết tật ra lớp và tổ chức tốt giáo dục hòa nhập cho trẻ khuyết tật theo
Thông tư 03/2018/TT-BGDĐT.
6. Rà soát, đầu tư xây dựng, sửa chữa công trình vệ sinh,
nước sạch. Thực hiện trang trí, giáo dục học sinh ý thức bảo quản và sử dụng
công trình vệ sinh, nước sạch, đảm bảo 100% nhà vệ sinh đẹp, sạch sẽ và an
toàn.
7. Công tác bán trú: đảm bảo tuyệt đối an toàn vệ sinh
thực phẩm, xây dựng thực đơn theo phần mềm “Xây dựng thực đơn cân bằng dinh
dưỡng” thuộc Dự án bữa ăn học đường mà Bộ GDĐT triển khai.
8. Tiếp tục tăng cường công tác quản lý, chỉ đạo
việc thực hiện Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành quy định về dạy thêm, học thêm; Chỉ thị 05/CT-UBND ngày
17/10/2013 của UBND thành phố Nha Trang “Về việc thực hiện các quy định về
dạy thêm, học thêm”,
9. Tiếp
tục thực hiện sinh hoạt Cụm chuyên môn đúng quy định
đạt kết quả cao.
10. Thực
hiện tốt Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT của Bộ GDĐT về Quy định đánh giá học sinh
tiểu học.
11. Tiếp tục
tổ chức bồi dưỡng và tự bồi dưỡng cho giáo viên theo kế hoạch BDTX năm
học 2019-2020 và đẩy
mạnh việc ứng dụng CNTT trong quản lý và trong dạy
học.
12. Thực hiện
nghiêm túc công tác kiểm tra nội bộ, xử lý nghiêm các sai phạm về quy chế
chuyên môn.
14. Tổ chức hội giảng giáo viên dạy giỏi cấp trường, bình
bầu GVCN giỏi cấp trường. Tham gia thi GV dạy giỏi cấp TP.
15. Tuyển chọn HS tham gia thi Olympic môn học cấp thành
phố.
C. CÁC CHỈ TIÊU QUAN TRỌNG
I. VỀ PHONG
TRÀO DẠY HỌC
Bảo đảm sinh hoạt tổ chuyên môn đúng quy định.
- 100% CB-GV-
NV thực hiện tốt chủ trương, đường lối của Đảng; các nghị định, chỉ thỉ của
chính phủ, chủ trương chính sách của Nhà nước, các quy định và các cuộc vận động
của ngành.
- Tiếp tục thực hiện đổi mới đánh giá học sinh theo
Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 sửa đổi bổ sung một số điều của Quy
định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT
ngày 28/8/2014 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
- 100% giáo viên lên lớp có thiết kế bài dạy đúng chuẩn kiến thức kĩ
năng, tích hợp các nội dung theo quy định, thiết kế bài dạy phải phù hợp với nội dung và
trình độ của lớp mình phụ trách có sự chuẩn bị về đồ dùng dạy học và cách sử dụng.
- 100 % CB-GV-NV hưởng
ứng và thực hiện có hiệu qủa các cuộc vận động, thực hiện tốt DS KHHGĐ, không có
CB-GV-NV sinh con thứ ba.
- 100% CB-GV-NV thực hiện tốt kỷ luật lao động, giữ vững
kỷ cương nề nếp dạy và học, không có GV vô tổ chức, kỷ luật trong công tác.
- 100% CB-GV-NV không vi phạm đạo đức nhà
giáo.
- 100 % CB-GV cam kết thực hiện không dạy thêm
đối với HS học 2 buổi/ngày.
- 100% GV có đủ HSSS, giáo án theo quy định.
- 100% CB-GV-NV luôn nêu cao tinh thần trách
nhiệm trong công tác. Vui vẻ, hòa đồng, yêu thương giúp đỡ đồng nghiệp. Xây
dựng 1 tập thể đoàn kết.
- Thực hiện 2 chuyên đề trường và 2 chuyên đề/ tổ/ năm
học. Dự giờ: 20 tiết/ GV/ năm học (GVBM
chuyên có 50% số tiết đúng chuyên môn), TT+TPCM: 30-35 tiết.
- 100% GV áp dụng công nghệ thông tin vào
giảng dạy.
- Sử dụng ĐDDH: 25 lượt/tháng/GV, làm mới 4
đồ dùng /GV/năm học; tổ làm mới 2 đồ dùng có chất lượng/năm học.
II. VỀ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
1. Kết quả đánh
giá
KHỐI |
SSHS |
KẾT QUẢ CUỐI NĂM |
NĂNG LỰC |
PHẨM CHẤT |
||||||
HT CTLH |
CHT |
KHEN THƯỞNG |
T |
Đ |
CCG |
T |
Đ |
CCG |
||
MỘT |
233 |
227 97,4% |
3 0,3% |
195 83,7 % |
198 85% |
35 15% |
0 |
233 100% |
0 0% |
0 |
HAI |
228 |
228 100% |
0 % |
148 64,9 % |
214 93% |
14 6,1% |
0 |
228 100% |
0% |
0 |
BA |
190 |
190 100% |
0 % |
131 68,9 % |
185 97,4% |
5 2,6% |
0 |
162 100% |
0% |
0 |
BỐN |
167 |
167 100% |
0 % |
108 64,7 % |
145 86,1% |
22 13,2% |
0 |
162 100% |
0% |
0 |
NĂM |
186 |
186 100% |
0 % |
114 61,3 % |
167 89,8% |
19 10,2% |
0 |
167 100% |
0% |
0 |
CỘNG |
1.004 |
1.001 99,7% |
03 03,% |
696 69,3% |
909 90,5% |
95 9,5% |
0 |
1.004 100% |
% |
0 |
2. Vở sạch
chữ đẹp
SSHS |
A |
B |
C |
GHI CHÚ |
|||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
1004 |
633 |
63,0 |
354 |
35,3, |
17 |
1,7 |
|
3. Các phong
trào thi đua khác
- Giáo viên tham
gia thi và đạt giáo viên dạy giỏi cấp thành phố.
- Tăng cường hướng dẫn HS rèn chữ, giữ vở;
tổ chức thi Viết chữ đẹp cấp trường.
- Tiếp tục trang trí lớp học theo mô hình
trường học mới , xây dựng trường, lớp học thân thiện.
- Tuyển chọn và bồi dưỡng
HS tham gia thi Olympic môn học cấp trường và cấp thành phố đối với khối 5.
- Tuyển chọn cuộc thi thư
viện đọc cấp trường, cấp thành phố ( nếu có)
- Xây dựng thư viện xanh
- Tổ chức và tham gia tích cực các hoạt động xã hội, từ thiện.
- Tổ chức các hoạt động ngoại khoá rèn kĩ năng sống tạo sân chơi lành mạnh,
phát triển năng lực cho học sinh.
III. CÁC CHỈ
TIÊU CHUNG
1. Về học sinh
- Duy trì sĩ số học
sinh, tỉ lệ học sinh bỏ học không quá 0,2%.
- Hoàn thành chương trình lớp
học: 1000/1004 (99,6%);
Hoàn thành sau đánh giá bổ sung : 1001/1004 (99,7%); Lưu ban: 3(0,3%).
- Hoàn thành chương trình
tiểu học: 100 %. Hiệu quả đào tạo: 99%
- Khen thưởng học sinh
cuối năm: 753 HS - 72%
- Lớp tiên tiến: 28/28 (100%); Lớp tiên tiến xuất
sắc: 14/28 (50%).
- Tham gia các cuộc thi do cấp trên tổ chức đạt ít
nhất 2 giải.
- Kết nạp Đội: 60%
; Cháu ngoan Bác Hồ: 80% ;
Chi đội mạnh: 100%.
2. Về giáo viên
- Giới thiệu Chi bộ kết nạp ít nhất 01 quần chúng vào
Đảng.
- GV giỏi cấp trường: 20/23 GV, đạt 87 %;
- Bình bầu GVCN giỏi cấp trường: 22/28 (78,6%) GVCN được công nhận đạt;
- Tham gia thi GV dạy giỏi cấp Thành phố: 2 GV đạt
- Tham gia các cuộc thi do cấp trên tổ chức đạt ít
nhất 1 giải.
- Xếp loại công tác chủ nhiệm: Tốt: 25/28 GV- 89,3%; Khá: 3/28 GV – 11,7%
- Đề nghị UBND TP khen tổ
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Tổ 4&5; tổ 2&3.
- Lao động Tiên tiến: 42/47 - 89,4%.
- Chiến sĩ thi đua cơ sở: 03người
- Đề nghị UBND
tỉnh khen: 02 người
3. Về tập thể
Chi bộ đạt: Chi bộ trong sạch vững mạnh
Công đoàn đạt: Công đoàn vững mạnh xuất sắc
Trường đạt: Cơ quan văn hoá
Liên đội đạt danh hiệu: Liên đội mạnh cấp Tỉnh
Giáo dục thể chất: Tiến tiến cấp thành phố
Đề nghị UBND Thành phố
khen: 02 tổ
Trường đạt danh hiệu: Tập thể lao động Xuất sắc
Trường đạt đánh giá ngoài mức độ 3, trường
chuẩn quốc gia mức độ 2.
D. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Căn cứ vào phương hướng nhiệm vụ của nhà trường, chuyên
môn nhà trường và các bộ phận xây dựng kế hoạch cụ thể của năm
học 2019 - 2020. Thực hiện báo
cáo định kì đúng thời gian, đúng quy định; các thông tin, số liệu chính xác.
Ban giám hiệu sẽ kiểm tra, đánh giá, xếp loại theo các chỉ tiêu thi đua vào
cuối từng kì của năm học./.
Nơi nhận: - Phòng GDĐT (b/c); -
Các bộ phận (th/h); -
Lưu VT. |
HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Thị Thu Hằng |
PHÊ DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO
PHÒNG GDĐT NHA TRANG